Đọc bảng tần suất trong SPSS
Statistics
|
||
Tổng tỷ suất sinh TFR (2009)
|
||
N
|
Valid
|
63
|
Missing
|
0
|
|
Mean (trung bình)
|
2.1746
|
|
Std. Error of Mean (sai số chuẩn)
|
.04827
|
|
Median (trung vị)
|
2.0900
|
|
Mode (độ tập trung)
|
2.07
|
|
Std. Deviation (độ lêch chuẩn)
|
.38310
|
|
Variance
|
.147
|
|
Skewness (độ lệch)
|
.983
|
|
Std. Error of Skewness (độ lệch chuẩn)
|
.302
|
|
Kurtosis (độ nhọn)
|
1.109
|
|
Std. Error of Kurtosis (độ nhọn chuẩn)
|
.595
|
|
Range
|
2.00
|
|
Minimum (Thấp nhất)
|
1.45
|
|
Maximum (Cao nhất)
|
3.45
|
|
Percentiles
|
10
|
1.7660
|
20
|
1.8580
|
|
25
|
1.8900
|
|
30
|
1.9440
|
|
40
|
2.0280
|
|
50
|
2.0900
|
|
60
|
2.1680
|
|
70
|
2.3160
|
|
75
|
2.4000
|
|
80
|
2.4760
|
|
90
|
2.7120
|
Bảng phân tích TFR trên cho thấy có 63 trường hợp được quan
sát trong đó không có trường hợp nào Missing. TFR trung bình (mean) là 2,17
con/phụ nữ. Có 50% trường hợp có TFR trên 2,09 con /phụ nữ. TFR thấp nhất là
1,45con/phụ nữ (Tp HCM) và cao nhất ở Kom Tum con số này đạt 3,45 con/phụ nữ. Đo đạc về xu hướng trung tâm cho
thấy đây là một phân phối cân xứng
Có 60,3% trường hợp có TFR nhỏ hơn con số trung bình (2,17)
và 39,7% trường hợp có TFR lớn hơn giá trị trung bình. (fre chi tiết)
Khoảng biến thiên thực tế là 2 (1,45 đến 3,45). Độ lệch chuẩn
là 0.383 cho thấy sự phân tán nhỏ của các trường hợp quan sát. Giá trị trung vị
(2,09) nhỏ hơn giá trị trung bình (2,17) là 0,12 chứng tỏ phân phối khá cân xứng.
Thống kê đo đạc độ cân xứng phân phối của mẫu (Skewness) là
0.302 cho thấy phân phối có độ nhọn nhỏ và lệch phải. Giá trị Kurtosis đo đạc độ
nhọn của phân phối cho biết đuôi phân phối dài hơn đuôi phân phối chuẩn. Tỉ số
giữa Knewness và sai số chuẩn của nó là 0,983/0,302 = 3,25 cho thấy biểu đồ tần
suất lệch phải ít. Tỉ số giữa Kurtosis 1,109/0,595 = 1,86 cho thấy đuôi của
phân phối TFR dài hơn so với đuôi của phân phối chuẩn.
.........