4 thg 4, 2016

Cách đọc bảng tần suất frequency . 1.1 (mô tả biến theo thang tỉ lệ)

Đọc bảng tần suất trong SPSS

Statistics
Tổng tỷ suất sinh TFR (2009)

N
Valid
63
Missing
0
Mean (trung bình)
2.1746
Std. Error of Mean (sai số chuẩn)
.04827
Median (trung vị)
2.0900
Mode (độ tập trung)
2.07
Std. Deviation (độ lêch chuẩn)
.38310
Variance
.147
Skewness (độ lệch)
.983
Std. Error of Skewness (độ lệch chuẩn)
.302
Kurtosis (độ nhọn)
1.109
Std. Error of Kurtosis (độ nhọn chuẩn)
.595
Range 
2.00
Minimum (Thấp nhất)
1.45
Maximum (Cao nhất)
3.45
Percentiles
10
1.7660
20
1.8580
25 
1.8900
30
1.9440
40
2.0280
50
2.0900
60
2.1680
70
2.3160
75
2.4000
80
2.4760
90
2.7120

Bảng phân tích TFR trên cho thấy có 63 trường hợp được quan sát trong đó không có trường hợp nào Missing. TFR trung bình (mean) là 2,17 con/phụ nữ. Có 50% trường hợp có TFR trên 2,09 con /phụ nữ. TFR thấp nhất là 1,45con/phụ nữ (Tp HCM) và cao nhất ở Kom Tum con số này đạt 3,45 con/phụ nữ. Đo đạc về xu hướng trung tâm cho thấy đây là một phân phối cân xứng
Có 60,3% trường hợp có TFR nhỏ hơn con số trung bình (2,17) và 39,7% trường hợp có TFR lớn hơn giá trị trung bình. (fre chi tiết)
Khoảng biến thiên thực tế là 2 (1,45 đến 3,45). Độ lệch chuẩn là 0.383 cho thấy sự phân tán nhỏ của các trường hợp quan sát. Giá trị trung vị (2,09) nhỏ hơn giá trị trung bình (2,17) là 0,12 chứng tỏ phân phối khá cân xứng.

Thống kê đo đạc độ cân xứng phân phối của mẫu (Skewness) là 0.302 cho thấy phân phối có độ nhọn nhỏ và lệch phải. Giá trị Kurtosis đo đạc độ nhọn của phân phối cho biết đuôi phân phối dài hơn đuôi phân phối chuẩn. Tỉ số giữa Knewness và sai số chuẩn của nó là 0,983/0,302 = 3,25 cho thấy biểu đồ tần suất lệch phải ít. Tỉ số giữa Kurtosis 1,109/0,595 = 1,86 cho thấy đuôi của phân phối TFR dài hơn so với đuôi của phân phối chuẩn. 
.........

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét